Tổng hợp bài tập tập hợp lớp 6. Bài tập chúng tôi đưa ra trong tài liệu này giúp học sinh biết cách viết tập hợp. Biết khái niệm và tính chất tập hợp con, tập hợp rỗng… của một tập hợp cho trước. Bên cạnh đó, học sinh phải biết sử dụng đúng lúc và chính xác Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là. 2 n. { {2}^ {n}} 2n. Giao của hai tập hợp (kí hiệu: ∩. \cap Đề thi kiểm tra môn toán lớp 6 - Dạng 6: Bài tập vận dụng có đáp án. Hỏi bài. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Lớp 12. Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 15 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Bài tập: Tập hợp. Phần tử của tập hợp chọn lọc, có đáp án. Nội dung tài liệu bài tập cơ bản và nâng cao Số học 6 – Bùi Đức Phương: CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. Chủ đề 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp. Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên. Dạng 1. Cách viết tập hợp. Tập hợp con. Dạng 2. Các dạng bài tập toán tìm x lớp 6 có đáp án và lời giải chi tiết - Toán 6 chuyên đề; Cách giải bài toán tìm x lớp 6 và bài tập có đáp án - Toán 6 chuyên đề; Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh - Toán 6 chuyên đề; Thứ tự thực hiện các phép lyFZ. Bài tập Toán lớp 6 chuyên đề tập hợpBài tập tập hợp Toán lớp 6Bài tập chuyên đề tập hợp toán lớp 61. Bài tập về tập hợp lớp 62. Tập hợp - Toán lớp 63. Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợpBài tập chuyên đề tập hợp giúp học sinh biết cách viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu trong tập hợp; biết vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế... Hi vọng tài liệu này giúp các em học tốt môn Toán lớp 6, ôn thi học sinh giỏi môn Toán hiệu Bài tập về tập hợp lớp 6Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Phần tử của tập hợpBài tập Toán lớp 6 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conBài tập về số tự nhiên lớp 6Bài tập toán lớp 6 - Số chính phươngGiải bài tập SBT Toán 6 bài 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợpĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các Tập hợp - Toán lớp 6I. MỤC TIÊURèn học sinh kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .Sự khác nhau giữa tập hợp N, N*Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực NỘI DUNGKiến thức cần nhớMột tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Tập rỗng kí hiệu là mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là hay . Nếu và thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A= tập lý 1 Hãy cho một số ví dụ về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học?Câu 2 Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập 3 Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?Câu 4 Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N*?Lời giảiCâu 1+ Ví dụ về tập hợp thường gặp trong thực tế tập hợp đồ dùng học tập, tập hợp học sinh lớp 6 của một trường,…+ Ví dụ về tập hợp trong toán học tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,…Câu 2+ Có hai cách để viết tập hợp- Cách 1 liệt kê các phần tử trong tập hợp- Cách 2 chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó+ Các ký hiệu thường gặp trong tập hợp Câu 3+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nàoCâu 4+ Tập hợp N là tập hợp số tự nhiên+ Tập hợp N* là tập hợp số tự nhiên khác 03. Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuBài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ "Thành phố Hồ Chí Minh"a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb □ A; c □ A; h □ ALời giảia/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}b/ Lưu ý học sinh Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lầnBài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của giảia/ Chẳng hạn cụm từ "CA CAO" hoặc "CÓ CÁ"b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ "CA CAO"}Bài 3 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc giảia/ C = {2; 4; 6}b/ D = {5; 9}c/ E = {1; 3; 5}d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Lời giảia/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x}b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b}c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì nhưng Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Lời giải+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là .+ Các tập hợp con của B có một phần tử là {a}; {b}; {c}+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a; b}; {a; c}; {b; c}+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mọi tập 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ......A ; 3 ... A ; a....... B ; B ...... ALời giải1 A ; 3 A ; a B ; B ABài 7 Cho các tập hợp; Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đâyA … N* ; A … B; N …. BLời giảiA N* ; A B; N BDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợpBài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Lời giảiTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Lời giảia/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần quát+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?Lời giải+ Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số.+ Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.+ Từ trang 100 đến trang 145 có 145 – 100 + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ cần viết 9 + 180 + 138 = 327 4 Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống giải+ Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài số cần tìm chỉ có thể có dạng , , , với a b là các chữ số.+ Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn a 0 có 9 cách chọn để b khác có 9 . 8 = 71 số có dạng .Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm = 324 5 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?Lời giảiVì 3 = 0 + 0 + 3 + 0 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là 3000; 1011; 2001; 1002; 1110; 2100; 1200; 1101; 2010; 1020Có tất cả 10 số như vậyBài 6 Tính nhanh các tổng saua, 29 + 132 + 237 + 868 + 763b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73Lời giảia, 29 + 132 + 237 + 868 + 763= 29 + 132 + 868 + 237 + 763= 29 + 1000 + 1000 = 2029b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73= 652 + 148 + 327 + 73 + 15= 700 + 400 + 15 = 1115-Như vậy, đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả khảo thêmTiếng Anh lớp 6 Unit 1 Getting StartedTrắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ởTiếng Anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 CommunicationTrắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 18Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 A closer look 2Trắc nghiệm Công dân lớp 6 Bài 16Bài tập trắc nghiệm tính đơn điệu của hàm số Chuyên đề bồi dưỡng Toán 6 hayBài tập về Tập hợp - Tập hợp conBài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Tập hợp con là chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 6 hay, giúp học sinh áp dụng các kiến thức đã học để hoàn thành bài tập áp dụng chuyên đề tập hợp một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo chi TẬP TOÁN LỚP 6CHUYÊN ĐỀ 1 TẬP HỢP, TẬP HỢP CON - ÁP toán 1. Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 x = Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < Tập hợp C các số tự nhiên x mà x – 2 = x + hợp D các số tự nhiên mà x + 0 = xBài toán 2. Cho tập hợp A = {a, b, c, d}a Viết các tập hợp con của A có một phần Viết các tập hợp con của A có hai phần Có bao nhiêu tập hợp con của A có ba phần tử? Có bốn phần tử?d Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?Bài toán 3. Xét xem tập hợp A có là tập hợp con của tập hợp B không trong các trường hợp A = {1; 3; 5}, B = {1; 3; 7}b, A = {x, y}, B = {x, y, z}c, A là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng 0, B là tập hợp các số tự nhiên toán 4. Ta gọi A là tập con thực sự của B nếu A ⊂ B; A ≠ B. Hãy viết các tập con thực sự của tập hợp B = {1;2;3}.Bài toán 5. Cho tập hợp A = {1;2;3;4} và B = {3;4;5}. Hãy viết các tập hợp vừa là tập con của A, vừa là tập con của toán 6. Chứng minh rằng nếu A ⊂ B, B ⊂ C thì A ⊂ toán 7. Có kết luận gì về hai tập hợp A, B nếu ∀x ∈ B thì x ∈ A b, thì ∀x ∈ A thì x ∈ B, thì ∀x ∈ B thì x ∈ toán 8. Cho H là tập hợp ba số lẻ đầu tiên, K là tập hợp 6 số tự nhiên đầu Viết các phần tử thuộc K mà không thuộc CMR H ⊂ Kc, Tập hợp M với H ⊂ M, M ⊂ Hỏi M có ít nhất bao nhiêu phần tử? nhiều nhất bao nhiêu phần tử?- Có bao nhiêu tập hợp M có 4 phần tử thỏa mãn điều kiện trên?Bài toán 9. Cho A ∈ {18, 12, 81}, B ∈ {5, 9}. Hãy xác định tập hợp M = {a - b}.Bài toán 10. Cho tập hợp A = {14; 30}. Điền các ký hiệu vào ô 14 [ ] A; b, {14} [ ] A; c, {14;30} [ ] Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Tập hợp con, mời các bạn cùng tham khảo các dạng bài tập toán lớp 6 khác, cũng như cách giải các bài tập trong SGK Toán 6, SBT Toán 6 nhằm đạt kết quả cao trong các bài thi học kì 1 lớp 6, thi học kì 2 lớp 6. Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP đang xem Bài tập về tập hợp lớp 6 Tổng hợp các dạng bài tập theo chuyên đề tập hợp môn toán lớp 6 hay nhất và phương pháp giải dễ học Online xin giới thiệu đến các bạn tham khảo Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONChuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONA/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa VD Tập hợp A, tập hợp B,… Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường VD phần tử a, phần tử b,…. Viết tập hợp – Liệt kê phần tử của tập hợp A = {phần tử}– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp A = {x tính chất đặc trưng} Số phần tử của tập hợp Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp – Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A.– Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a A. Tập hợp rỗng Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là Ø. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hay BA. Hai tập hợp bằng nhau Nếu AB và BA, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là dẫn học chuyên đề Toán Lớp 6Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONB/ CÁC DẠNG 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb A c A h ABài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của dẫna/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; 3……. B ; B …… ABài 7 Cho các tập hợp ; . Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đâyN …. N* ; A ……… BBài 8 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tửa A = {x ∈ N* 20 ≤ x b B = {x ∈ N* Bài 9. Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử của chúng Tập hợp A các số tự nhiên không lớn hơn hợp B các số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn hợp C các số chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 10. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây A = 10; 2; 4; 6; 8} ; B = 1; 3; 5; 7; 9; 11} ;C = {0; 5; 10; 15; 20; 25} ; D = 1; 4; 7;10; 13;16; 19}.Bài 11 Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Các số 13 ; 25 ; 53 có thuộc tập hợp ấy không ?Bài 12a Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý một trong Viết tập hợp B các tháng dương lịch có ít hơn 30 2 Xác định số phần tử của một tập hợp. * Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. * Với tập hợp mà có phần tử tuân theo quy luật tăng đều với khoảng cách d thì số phần tử của tập hợp này là Số đầu – Số cuốid + 1Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Hướng dẫnTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Hướng dẫna/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần QUÁT+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Bài 4 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Bài 5 Cho biết mỗ tập hợp sau có bao nhiêu phần tửa Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x – 30 = 60b Tập hợp B các số tự nhiên y sao cho y . 0 = 0c Tập hợp C các số tự nhiên a sao cho d Tập hợp D các số tự nhiên d sao cho d – 52 0e Tập hợp G các số tự nhiên z sao cho + 7 > 100Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần 7 Cho hai tập hợp M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106}; Q = { x N* x là số chẵn ,xa Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?b Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa M và 8. Cho hai tập hợp R={a N 75 ≤ a ≤ 85}; S={b N 75 ≤b ≤ 91};a Viết các tập hợp trên;b Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;c Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp 9. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tửa Tập hợp A các số tự nhiên x mà 17 – x = 5 .b Tập hợp B các số tự nhiên y mà 15 – y =c Tập hợp C các số tự nhiên z mà 13 z > Tập hợp D các số tự nhiên x , x N* mà + 1 Dạng 3 Tập hợp con. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý – Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n – Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. – Tập rỗng là tập con của mọi tập 1 Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20B là tập hợp các số lẻC là tập hợp các số tự nhiên khác 2 Trong các tập hợp sau, Tập hợp nào là tập con của tập còn lại?a A = {m ; n} và B = {m ; n ; p ; q}b C là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và D là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho E = {a ∈N 5 Bài 3 Cho tập A = {1 ; 2; 3}a Tìm các tập hợp con của tập Viết tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của Ac Khẳng định tập A là tập con của B đúng không?Bài 4 Cho tập A = {nho, mận, hồng, cam, bưởi}Hãy viết tất cả các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đó cóa Một phần Hai phần Ba phần thêm Quốc Tang Đại Tướng Võ Nguyên Giáp, Quốc Tang Anh Hùng Dân Tộc Võ Nguyên GiápDạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ * Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó. BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP – PHẦN TỬ TẬP HỢP – TẬP HỢP CON 1. Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. Hướng dẫn A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t} Lưu ý HS Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Chao các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} ........ -Để xem tiếp nội dung bài các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- 2. Dạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn Tập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần tử. Bài 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296. c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283. Hướng dẫn a/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có 296 – 2 3 + 1 = 99 phần tử. c/ Tập hợp C có 283 – 7 4 + 1 = 70 phần tử. Cho HS phát biểu tổng quát - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần tử. ......... -Để xem tiếp nội dung bài các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bài tập chuyên đề Bài tập chuyên đề Tập hợp - Phần tử tập hợp - Tập hợp con Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Bài viết cung cấp lý thuyết và bài tập liên quan đến chuyên đề tập hợp và tập hợp con. Các em sẽ được tổng hợp lại kiến thức cũng như luyện tập với các bài tập đa dạng CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP. TẬP HỢP CONI. Lý tập hợp có thể có một ,có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng kí hiệu là mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A ⊂ B hay B ⊃ A ⊂ B và B ⊃ A thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A= Bài tậpBài toán 1. Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8x = Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+3> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Đầy đủ khoá học các bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6