Hiệu ứng quang điện là quá trình liên quan đến sự phóng ra; hoặc giải phóng các electron khỏi bề mặt của vật liệu (nói chung là kim loại); khi có ánh sáng chiếu vào chúng. Hiệu ứng quang điện là một khái niệm quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ bản chất lượng tử của ánh sáng và electron.
Bài tập 1.Một điện tích 1,2.10-2 C đặt tại bản dương của hai bản kim loại song song tích điện trái dấu nhau cách nhau 2cm. Tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ bản dương về bản âm và vận tốc của điện tích tại bản âm cho khối lượng của điện tích là 4,5.10-6 g, cường độ điện
U là hiệu điện thế (V) Ngoài ra, với những phân tích ở trên ta có thể thấy rằng chênh lệch điện thế giữa 2 cực của một dòng điện có công thức là: U12= V1 - V2. Trong đó: U12 là sự chênh lệch giữa 2 cực của dòng điện. V1, V2 là hiệu điện thế của 2 cực. Gọi A1, A2
d) Đặc điểm của điện thế. - Điện thế là đại lượng số. Trong công thức V M = AM ∞ q V M = A M ∞ q vì q > 0 nên nếu A M∞ >0 thì V M > 0. Nếu A M∞ < 0 thì V M < 0. - Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường lấy bằng 0. (V đất = 0). - Điện thế tại
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: \ (C=\frac {\varepsilon .S} {9.10^ {9}.4\pi .d}\) Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản. Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hđt lớn hơn hđt
Biết X gồm hai trong ba phần tử (R, L (thuần), C) mắc nối tiếp. Xác định X và trị số của chúng. Đáp số: 1. r = 2. a) PX = b) X gồm R nối tiếp C: R = C = X A C B A Bài tập 9 Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. X là một hộp đen chứa 1 phần tử R hoặc L hoặc C, biết uAB=100sin
1E0N9X. Điện thế Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. Định nghĩa - Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q - Công thức \{V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\ - Đơn vị điện thế là vôn V. \1V = \frac{{1J}}{{1C}}\ Đặc điểm của điện thế - Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc bằng 0. - Với q > 0, nếu \{A_{M\infty }} > 0\ thì \{V_M} > {\rm{ }}0\ ; nếu \{A_{M\infty }} < 0\ thì \{V_M} < {\rm{ }}0\. Hiệu điện thế Định nghĩa - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. \{U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\ - Đơn vị hiệu điện thế là V Vôn Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều - Hiệu điện thế \{U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\ - Cường độ điện trường \E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\ Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể. - Chú ý + Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm; + Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế. + Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
hiệu điện thế giữa hai điểm m và n là