Cặp chất không xảy ra phản ứng là: Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm:
- khi áp suất tăng, khoảng cách giữa các phân tử nhỏ hơn nên va chạm dễ dàng và hiệu quả hơn, phản ứng xảy ra nhanh hơn. 3. hiệu ứng nhiệt độ • Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. • giải thích: khi nhiệt độ phản ứng tăng, hai hệ quả sau xảy ra:
Phản ứng không xảy ra là. Câu 195918: Phản ứng không xảy ra là. A. 2Mg + O 2 → 2MgO. B. C 2 H 5 OH + 3O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O. C. 2Cl 2 + 7O 2 → 2Cl 2 O 7. D. 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5. Câu hỏi : 195918.
Dựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là: Cu + dung dịch FeCl 2 . Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải
Tốc độ phản ứng 3.1.2. Điều kiện để xảy ra phản ứng hóa học Giả sử xét phản ứng: A (k) + B (k) → AB (k) Để phản ứng xảy ra thì A và B phải va chạm với nhau. Có hai loại va chạm: - Va chạm có hiệu quả. - Va chạm không hiệu quả. N∗ N = e− EA RT E A là năng lượng
Không có điều ngược lại xảy ra. Cả hai loài đều bị thủy phân trong dung dịch nước và độ pH của dung dịch sẽ phụ thuộc vào "độ bền" của axit và bazơ. Ví dụ về phản ứng trung hòa Ví dụ kinh điển về sự trung hòa là phản ứng giữa axit và bazơ để tạo ra muối và nước: axit + bazơ → muối + nước HCl+NaOH→NaCl+H2O
oLnl.
Câu hỏi Cặp chất không xảy ra phản ứng làA. Ag + CuNO32B. Zn + FeNO32C. Fe + CuNO32D. Cu + AgNO3Đáp án đúng chất không xảy ra phản ứng là Ag + CuNO32 ,kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt AuGiải thích lý do vì sao chọn A là đúngMuối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiLoại đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loạiKim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt AuB. 2Zn + FeNO32 → 2ZnNO3 + Fe phản ứngC. Fe + CuNO32 → FeNO32 + Cu phản ứngD. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag phản ứngChọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au.A. Ag + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch đáp án đúng là A. Ag + CuNO32.
nghi vấn trắc nghiệm “Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?” được rất nhiều những bạn học sinh quan tâm, dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết kèm cơ sở lý thuyết liên quan để nắm sâu bản tính, dễ dàng trả lời những nghi vấn tương tự từ lực lượng chuyên gia, mời những em học sinh và quý thầy cô tham khảo. 1. Phản ứng hóa học là gì? Phản ứng hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Cụ thể đó là từ một chất ban đầu khi chúng ta phối hợp với một chất khác thì sẽ gây ra hiện tượng những chất này có thể sẽ xảy ra phản ứng và bị biến đổi. những chất trong phản ứng sẽ được gọi với những cái tên làBạn đang xem bài Cặp chất không xảy ra phản ứng là? Ví dụ – Chất tham gia là chất ban đầu mà chúng ta có và chất phản ứng. – Sản phẩm là chất mới sinh ra sau phản ứng. Cách trình diễn phản ứng hóa học như sau Tên những chất tham gia phản ứng → Tên chất sản phẩm Lưu ý Tên chất tham gia và chất sản phẩm cần được viết ở dạng công thức hóa học và có hệ số tương ứng với mỗi chất. nếu như những chất tham gia xảy ra phản ứng hoàn toàn thì những chất tham gia sẽ chuyển hết thành chất sản phẩm và không xảy ra phản ứng trái lại. Tuy nhiên, nếu như những chất tham gia không chuyển hết thành sản phẩm thì đây là phản ứng thuận nghịch. Khi viết phản ứng, sẽ sử dụng mũi tên 2 chiều. Ví dụ Cacbon + Oxi → Khí cacbonic 2. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra Trong cuộc sống không cần bất cứ một sự cung ứng năng lượng ban đầu nào hết vì những phản ứng hóa học có thể diễn ra “tức thời”. không những thế, có rất nhiều phản ứng hóa học “không tức thời” sẽ yêu cầu có năng lượng ban đầu dưới nhiều dạng khác nhau như nhiệt, ánh sáng hay điện để có thể xuất hiện phản ứng hóa học. Cụ thể – những chất phản ứng tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯHH xảy ra càng dễ. Ví dụ Ở dạng bột, sắt và lưu huỳnh sẽ phản ứng dễ dàng hơn. – Đun nóng tới một nhiệt độ nhất định. Có những PƯHH cần đun nóng tới một nhiệt độ nào đó, cúng có những PƯHH không cần đun nóng. Ví dụ Nhôm phản ứng với axit clohidric mà không cần đun nóng. Trong khi sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra, tạo thành sắt II sunfua. – Thêm chất xúc tác. Chất xúc tác xúc tiến phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên sau PƯHH. Ví dụ Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men. 3. Cặp chất không xảy ra phản ứng nào sau đây là đúng ? giảng giải Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Ag + CuNO32 B. Zn + FeNO32 C. Fe + CuNO32 D. Cu + AgNO3 Đáp án đúng A. Cặp chất không xảy ra phản ứng là Ag + CuNO32 ,kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au giảng giải lý do vì sao lựa chọn A là đúng Muối tác dụng với kim loại Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Loại đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au B. 2Zn + FeNO32 → 2ZnNO3 + Fe phản ứng C. Fe + CuNO32 → FeNO32 + Cu phản ứng D. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag phản ứng lựa chọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au. A. Ag + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag xếp sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối. Vậy đáp án đúng là A. Ag + CuNO32. Lý thuyết tham khảo 1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại Nguyên tử kim loại dễ nhường electron để trở thành ion kim loại, trái lại ion kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một yếu tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại. 2. So sánh tính chất của những cặp oxi hóa – khử Thí dụ So sánh tính chất của hai cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 theo phương trình ion rút gọn Cu+2Ag+→Cu2++2AgCu+2Ag+→Cu2++2Ag Trong lúc đó, ion Cu2+ không oxi hóa được Ag. tương tự, ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+ và kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag. 3. Dãy điện hóa của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hóa – khử và sắp xếp thành dãy điện hóa của kim loại 4. Tác dụng với dung dịch axit – Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro. – Với dung dịch HN03, H2S04 đặc Hầu hết kim loại trừ Pt, Au khử được N+5N+5 trong HNO3 và S+6S+6 trong H2S04 xuống số oxi hóa thấp hơn. 5. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại Dãy điện hóa của kim loại cho phép soi cầu chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử theo quy tắc α Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn. 4. Phân loại những loại phản ứng hóa học Trong cuộc sống có rất nhiều loại phản ứng hóa học có thể xảy ra, tuy nhiên có thể phân loại những phản ứng thường gặp như sau Phản ứng hóa hợp Đây chính là loại phản ứng hóa học ở đó từ hai hay nhiều chất ban đầu chỉ có duy nhất một chất mới sản phẩm được tạo thành mà thôi. Ví dụ cụ thể như sau 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 SO3 + H2O → H2SO4 Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → CaOH2 Phản ứng phân hủy Tiếp theo, phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà ở đó chỉ từ một chất chúng có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới khác nhau. Cụ thể, ở phương trình phản ứng hóa học, chỉ có 1 chất là chất tham gia và từ 2 chất trở lên là sản phẩm tạo thành. Chất tham gia sẽ không gộp cả chất xúc tác vào mà chỉ tham gia một cách đơn thuần là chất có tham gia vào quá tình biến đổi chất trong quá trình phản ứng hoá học. Còn trong khi quan sát sản phẩm, phải thấy có từ 2 chất trở lên tạo thành. tới lúc thỏa mãn đầy đủ cả hai điều kiện trên thì phản ứng hóa học đó mới chính là phản ứng phân hủy. Ví dụ phản ứng phân hủy 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2FeOH3 -> Fe2O3 + H2O Phản ứng oxi hóa – khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học mà những chất tham gia có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Nói cách khác, phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự dịch chuyển electron giữa những chất trong phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số yếu tố. Chất khử là chất nhường electron và chất oxi hóa là chất nhận electron. Phản ứng này gồm có những chất sau – Chất khử nhường electron – Chất oxy hóa – Quá trình nhường electron oxi hóa – Quá trình nhận electron khử Ví dụ phản ứng oxi hóa Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà ở đó những nguyên tử của đơn chất sẽ thay thế cho nguyên tử của một yếu tố khác trong hợp chất đó. -Phản ứng thế trong hóa học vô sinh Phản ứng thế trong hóa học vô sinh bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của những yếu tố. Phản ứng thế về bản tính là phản ứng hóa học mà trong đó một yếu tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn ở những điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất sẽ thay thế cho yếu tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của yếu tố này, như phản ứng sau Ví dụ phản ứng thế trong hóa học vô sinh Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2 -Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác. những loại phản ứng thế ở hợp chất hữu cơ + Phản ứng thế ái lực hạt nhân. + Phản ứng thế ái lực điện tử. + Phản ứng thế gốc. Ví dụ về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trải qua 3 giai đoạn khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch. Khơi mào Cl2 → Cl’ + Cl’ điều kiện ánh sáng khuếch tán. Phát triển mạch CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’ Tắt mạch Cl’ + Cl’ → Cl2 CH3’ + Cl’ → CH3Cl CH3’ + CH3’ → CH3-CH3 Phản ứng tỏa nhiệt exothermic Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học có kèm theo cả sự phóng thích năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Theo nghĩa này, những phản ứng tỏa nhiệt có thể truyền những loại năng lượng khác vào môi trường nơi chúng được tạo ra, chẳng hạn như với vụ nổ và cách truyền năng lượng động học và âm thanh của chúng khi những chất ở pha khí ở nhiệt độ cao được mở rộng. cách bạo lực. Ví dụ như phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung ứng năng lượng để vận hành xe pháo, máy móc,… có rất nhiều loại phản ứng tỏa nhiệt khác nhau trong những ngành nghề hóa học khác nhau, cho dù trong phòng thử nghiệm hay trong công nghiệp; một số được thực hiện một cách tự nhiên và một số khác cần điều kiện cụ thể hoặc một số loại chất như chất xúc tác được sản xuất. Trên đây là nội dung tư vấn mà doanh nghiệp Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. nếu như quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay nghi vấn pháp lý khác thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline để được hỗ trợ và tư vấn thắc mắc kịp thời! Trích nguồn Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung Danh mục Tổng hợp
Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời Tác Giả John Pratt Ngày Sáng TạO 16 Tháng MộT 2021 CậP NhậT Ngày Tháng 11 Tháng Sáu 2023 Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời - Khoa HọC NộI DungPhản ứng tự phát là gì?Phản ứng không tức thời là gì?Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời là gì?Tóm tắt - Phản ứng tự phát và không tự nhiên Các sự khác biệt chính giữa các phản ứng tự phát và không xảy ra là các phản ứng tự phát có năng lượng tự do Gibbs âm trong khi các phản ứng không tự phát có năng lượng tự do Gibbs dương. Phản ứng có thể là phản ứng hóa học hoặc phản ứng sinh học. Chúng ta có thể chia các phản ứng này thành hai loại là phản ứng tự phát và phản ứng không tự phát. Phản ứng tự phát xảy ra mà không có bất kỳ tác động bên ngoài nào. Nhưng các phản ứng không tự phát không thể tiến triển nếu không có tác động bên ngoài. Chúng ta hãy thảo luận chi tiết hơn về những phản ứng này và lập bảng khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không xảy Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Phản ứng tự phát là gì 3. Phản ứng không tức thời là gì 4. So sánh song song - Phản ứng tự phát và không tự nhiên ở dạng bảng 5. Tóm tắtPhản ứng tự phát là những phản ứng hóa học hoặc sinh học diễn ra mà không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Hơn nữa, những phản ứng này có lợi cho việc tăng entropi trong khi giảm entanpi của hệ nhiệt động lực học. Vì những phản ứng này không cần yếu tố bên ngoài, chúng xảy ra một cách tự nhiên. Do đó các phản ứng này có lợi cho việc tạo thành các sản phẩm trong các điều kiện mà phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs của phản ứng tự phát là một giá trị âm. Hầu hết các phản ứng tự phát xảy ra nhanh chóng bởi vì nó tạo ra các sản phẩm hơn là giữ nguyên chất phản ứng. Ví dụ đốt cháy hydro. Nhưng một số phản ứng xảy ra cực kỳ chậm. Ví dụ Chuyển đổi than chì thành kim cương. Hơn nữa, trong một số phản ứng thuận nghịch, một hướng phản ứng được ưu tiên hơn hướng khác. Ví dụ, trong sự hình thành khí cacbonic và nước từ axit cacbonic, phản ứng thuận được ưu tiên; sự hình thành carbon dioxide và nước là tự phát. H2CO3 ↔ CO2 + H2OPhản ứng không tức thời là gì?Phản ứng không tự phát là phản ứng hóa học hoặc sinh học không thể diễn ra nếu không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Do đó, các phản ứng này không trải qua ở các điều kiện tự vậy, chúng ta phải cung cấp một số yếu tố bên ngoài để những phản ứng này tiến triển. Ví dụ chúng ta có thể cung cấp nhiệt, tạo một số áp suất, thêm chất xúc tác, Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs là tích cực cho các phản ứng này. Hầu hết tất cả các phản ứng không xảy ra đều thu nhiệt; chúng giải phóng năng lượng ra bên ngoài. Những phản ứng này kèm theo sự giảm entropi. Ví dụ sự hình thành nitơ monoxide khí NO từ phản ứng giữa oxy và nitơ trong khí quyển của chúng ta là không xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường. Tuy nhiên, phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ rất khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời là gì?Phản ứng tự phát là những phản ứng hóa học hoặc sinh học diễn ra mà không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Họ ủng hộ việc tăng entropi trong khi giảm entanpi của một hệ nhiệt động lực học. Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs của phản ứng tự phát là một giá trị âm. Trong khi, phản ứng không tự phát là phản ứng hóa học hoặc sinh học không thể diễn ra nếu không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Họ không ủng hộ việc tăng entropi hoặc giảm entanpi ở điều kiện bình thường. Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs của một phản ứng không tự phát là một giá trị dương. Tóm tắt - Phản ứng tự phát và không tự nhiênTất cả các phản ứng thuộc hai loại phản ứng như phản ứng tự phát và phản ứng không tự phát. Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và không tự phát là phản ứng tự phát có năng lượng tự do Gibbs âm trong khi phản ứng không tự phát có năng lượng tự do Gibbs dương.
YOMEDIA Câu hỏi Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì? A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl2. C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch FeCl3. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là Cu + dung dịch FeCl2. Mã câu hỏi 178274 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là gì? Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau? Tên của CH3COOC6H5 là gì? Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là bao nhiêu? Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là gì? Hợp chất nào đây thuộc loại đipeptit? Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo? Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no? Kim loại độ dẫn điện tốt nhất? Chất thuộc loại α – amino axit? Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì? Công thức một mắt xích của polime Y là gì? Chất nào sau đây là thuộc loại đissaccarit? Số phát biểu đúng là mấy? Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất đktc. V có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng? Cho 4,5 gam etylamin C2H5NH2 tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì? Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu? Cho phát biểu sau về cacbohiđrata Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây? Cho các chất saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Có bao nhiêu chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với CuOH2 ở điều kiện thường? Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2đktc, thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu? Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất, đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là gì? Chất béo là Trieste của chất béo với chất nào sau đây? Cho phát biểu saua Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.b Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol. Hợp chất X este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Nhận xét nào su đây không đúng? Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch FeSO4 ? Một α-aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là gì? Chất nào đây thuộc loại amin bậc hai? Cho dãy kim loại sau Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là gì? Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là bao nhiêu? Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Số gốc α-amino axit phân tử tripeptit mạch hở là bao nhiêu? Thủy tinh hữu cơ hay thủy tinh plexiglas là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây? Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat? Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? Cho dãy chất tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là bao nhiêu? Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức nào sau đây? ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Các câu hỏi liên quan Trong bình kín thể tích là 10 lít chứa không khí 20% O2 và 80% N2 theo thể tích và 1,54 gam chất X chứa C, H, O, N; tương ứng với 0,02 mol, thể khí ở áp suất P, nhiệt độ 54,6oC. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua lần lượt ... 1 tăng 1,26 gam, bình 2 tạo 3,94 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch sau phản ứng lại có kết tủa xuất hiện, bình 3 tăng 0,16 gam. đã hỏi 23 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm 2 câu trả lời 269 lượt xem Cho luồng khí CO đi qua 9,1g hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 8,3g chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp là? đã hỏi 29 tháng 3, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi anhaodang Cử nhân điểm Thực hiện nung a gam KCIO3 và b gam KMnO4; để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ a/b, b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. đã hỏi 2 tháng 1, 2022 trong Hóa học lớp 8 bởi trannhat900 ● Ban Quản Trị Phó giáo sư điểm 0 câu trả lời 87 lượt xem Hấp thụ hoàn toàn 112 ml khí SO2 đktc cần dùng vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,002M, thu được dung dịch X. a Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử của phản ứng xảy ra và xác định giá trị của V. b Tính pH của dung dịch X. Biết đã hỏi 19 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp hai oxit kim loại là XO và YO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khí thoát ra cho đi vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Cho hỗn hợp kim loại vào HCl ... a Tìm hai kim loại X, Y. b Hòa tan hai oxit trên vào dung dịch HNO3 loãng dư. Tính thể tích khí đktc và khối lượng muối thu được. đã hỏi 1 tháng 9, 2021 trong Hóa học lớp 12 bởi PTG Tiến sĩ điểm Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí C2H2, CH4, CO2. Viết phản ứng hóa học xảy ra nếu có? đã hỏi 10 tháng 2, 2022 trong Hóa học lớp 9 bởi linh2826vn1019 Học sinh 116 điểm 0 câu trả lời 278 lượt xem Cho sơ đồ phản ứng sau Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa trên. Biết các chất từ A1 đến A8 là đồng và các hợp chất của đồng. đã hỏi 19 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm 0 câu trả lời 101 lượt xem Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 R thuộc nhóm IIA. Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245 ml dung dịch HCl 2 M. Mặt khác, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C đktc gồm NO sản phẩm khử duy nhất và CO2. Cho dung dịch ... nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 21,5 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định FexOy, RCO3. đã hỏi 19 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm 0 câu trả lời 56 lượt xem Dung dịch A1 chứa NaOH 1M và BaOH2 0,5M. Dung dịch B1 chứa AlCl3 1M và Al2SO43 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A1 vào V2 lít dung dịch B1 thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B1 thu được 41,94 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion và tính giá trị của V1 và V2. đã hỏi 23 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion trong các thí nghiệm sau a Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và Na2CO3. b Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch FeNO32. c Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư. d Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch CaOH2. đã hỏi 19 tháng 4, 2020 trong Hóa học lớp 12 bởi Phamthunhien Tiến sĩ điểm
phản ứng không xảy ra là